Ống thoát nước mù bằng nhựa** bao gồm một lớp vải địa kỹ thuật và bản thân ống, với chiều dài tiêu chuẩn là 4 mét.
Nếu thông số kỹ thuật bạn cần không được liệt kê ở trên, bạn có thể chọn những thông số kỹ thuật khác và cung cấp thông tin chi tiết trong phần ghi chú.






Ống thoát nước mù nhựa được cấu tạo bởi một lõi nhựa được bọc bằng vải lọc. Lõi nhựa được làm từ nhựa nhiệt dẻo tổng hợp, sau khi được điều chỉnh và ép đùn thành các sợi nhựa mịn trong trạng thái nóng chảy. Các sợi này được hợp nhất tại các điểm giao nhau thông qua thiết bị định hình để tạo thành cấu trúc lưới ba chiều. Hiện nay, lõi nhựa có nhiều dạng cấu trúc khác nhau như hình chữ nhật, ma trận rỗng, hình tròn và hình tròn rỗng.
Vật liệu này khắc phục nhược điểm của các ống thoát nước mù truyền thống, nổi bật với các đặc điểm như tỷ lệ lỗ bề mặt cao, khả năng thu nước tốt, độ xốp lớn, khả năng thoát nước xuất sắc, chịu lực nén mạnh, khả năng chịu áp lực tốt, độ dẻo dai, thích nghi với sự biến dạng của đất, độ bền cao, trọng lượng nhẹ, dễ thi công, giảm đáng kể cường độ lao động và hiệu suất xây dựng cao. Do đó, nó được chấp nhận và ứng dụng rộng rãi trong các dự án kỹ thuật.
Đặc điểm của ống thoát nước mù nhựa:
- Không sử dụng keo: Do được hình thành bằng phương pháp nóng chảy mà không cần keo, nên không bị suy giảm hoặc bong tróc do lão hóa hay tách keo, giúp tránh sụp đổ.
- Tỷ lệ rỗng cao: Cấu trúc ba chiều có tỷ lệ rỗng từ 80-95%, với khả năng chịu nén mạnh hơn 10 lần so với ống nhựa thông thường. Ngay cả dưới áp suất lớn, phần rỗng còn lại vẫn trên 50%, đảm bảo không bị tắc nghẽn và không bị nghiền nát bởi áp lực đất.
- Chịu nén và linh hoạt: Có khả năng chịu nén và linh hoạt, phù hợp với các khúc cong trong quá trình lắp đặt. Trọng lượng rất nhẹ, có thể được lấp lại bằng máy ủi nếu độ sâu lấp khoảng 10 cm.
- Tỷ lệ nén thấp: Dưới áp suất 250 KPa, tỷ lệ nén dưới 10%.
- Độ bền cao: Chống lão hóa và có thể duy trì sự ổn định ngay cả khi đặt dưới nước, trong đất hoặc các điều kiện khắc nghiệt khác trong nhiều thập kỷ.
- Ngăn chặn các vấn đề phổ biến: Khắc phục các vấn đề phổ biến của ống thoát nước mù truyền thống như lún không đều hoặc tắc nghẽn do quá tải, và ngăn chặn sự cố do nghiền nát phần rỗng.
- Cấu trúc và khả năng hút nước: Các sợi tạo thành cấu trúc lưới ba chiều. Tỷ lệ lỗ bề mặt đạt 95-97%, cao gấp 5 lần so với ống đục lỗ và 3-4 lần so với ống lưới nhựa. Khả năng hút nước bề mặt rất cao.
Ứng dụng của ống thoát nước mù nhựa:
- Sân thể thao: Sân golf, sân bóng chày, sân bóng đá, công viên và các không gian xanh khác.
- Vườn mái và bồn hoa: Hệ thống thoát nước cho vườn mái và bồn hoa.
- Dự án nền móng xây dựng: Hệ thống thoát nước cho nền móng xây dựng.
- Nông nghiệp và làm vườn: Hệ thống tưới tiêu và thoát nước ngầm.
- Khu vực thấp trũng: Thoát nước cho vùng đất thấp và dự án cải tạo đất.
- Gia cố nền đường và đường sắt: Thoát nước cho vai đường và đường sắt.
- Hầm và tàu điện ngầm: Hệ thống thoát nước cho hầm, tàu điện ngầm và kho ngầm.
- Phát triển dốc và bờ đê: Bảo tồn nước và đất cho đất dốc và phát triển bờ đê.
- Tường chắn: Thoát nước dọc và ngang ở tường chắn.
- Khu vực có nguy cơ sạt lở: Thoát nước cho khu vực có nguy cơ sạt lở.
- Nhà máy điện: Thoát nước cho bãi tro của nhà máy nhiệt điện và hệ thống thoát nước bãi rác.
Thông số kỹ thuật dạng tròn:
Mô hình |
≥ 50mm |
≥ 80mm |
≥ 100mm |
≥ 150mm |
≥ 200mm |
Kích thước rỗng |
≥ 30mm |
≥ 50mm |
≥ 60mm |
≥ 90mm |
≥ 140mm |
Trọng lượng (g/m) |
≥ 320 |
≥ 750 |
≥ 1000 |
≥ 1500 |
≥ 2500 |
Tỷ lệ rỗng (%) |
≥ 75 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 80 |
Khả năng chịu nén (kPa) |
Độ phẳng 5% ≥ 85 |
75 |
65 |
50 |
45 |
Độ phẳng 10% ≥ |
170 |
140 |
110 |
80 |
70 |
Độ phẳng 15% ≥ |
210 |
160 |
160 |
100 |
90 |
Thông số kỹ thuật dạng chữ nhật:
Mô hình |
≥ 70*35mm |
≥ 120*35mm |
Kích thước rỗng |
≥ 70*10mm |
≥ 40*102mm |
Trọng lượng (g/m) |
≥ 430 |
≥ 430 |
Tỷ lệ rỗng (%) |
≥ 82 |
≥ 82 |
Khả năng chịu nén (kPa) |
Độ phẳng 5% ≥ 70 |
60 |
Độ phẳng 10% ≥ |
100 |
90 |
Độ phẳng 15% ≥ |
160 |
130 |
Độ phẳng 20% ≥ |
220 |
180 |